Tìm hiểu đặc tính, ưu nhược điểm một số loại gỗ Veneer

Rate this post

Gỗ veneer với những ưu điểm của mình ngày càng được sử dụng phổ biến và dần trở thành 1 trong 5 loại gỗ công nghiệp được ưa chuộng nhất trong nội thất. Gỗ veneer được cấu tạo bao gồm 2 bộ phận chính: Cốt gỗ công nghiệp và bề mặt veneer. Bề mặt veneer thực chất là gỗ tự nhiên được lạng mỏng, có vẻ đẹp giống y như gỗ tự nhiên, tùy từng loại gỗ khác nhau mà bề mặt veneer có những đặc điểm khác nhau. Dưới đây cùng điểm qua một số loại gỗ tự nhiên thường được dùng làm bề mặt veneer trong thiết kế nội thất gia đình, văn phòng: 

Gỗ tần bì

Tên khoa học của gỗ tần bì là Franxinus spp.  Đây là loại gỗ tự nhiên có dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu. Trong ngành sản xuất ván lạng Tần bì thường lạng mỏng với nhiều dộn dày mỏng khác nhau phục vụ cho công nghệ dán veneer trên các loại ván ép, gỗ ghép. 

Gỗ tần bì

Ưu điểm của tần bì là khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc, bám đinh và dính keo cao, dễ nhuộm màu và đánh bóng. Tần bì tương đối dễ làm khô, ít bị biến dạng khi sấy. Tần bì cũng có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt, độ kháng va chạm thuộc loại tuyệt vời nên có độ bền cao chính vì vậy loại gỗ này thường được dùng để chế tạo các thiết bị nội thất trong gia đình như: cửa gỗ đẹp, tủ bếp, kệ tủ.. Chính vì vậy những chiếc gỗ được làm từ chất liệu Veneer được các chuyên gia đánh giá những Ưu điểm của cửa gỗ Veneer rất cao.

Tuy nhiên nhược điểm của loại gỗ này là: Tâm gỗ tần bì không có khả năng kháng sâu, dát gỗ dễ bị các loại mọt gỗ thông thường tấn công. Tâm gỗ tương đối không thấm chất bảo quản nhưng dát gỗ có thể thấm chất này.

Gỗ sồi

Gỗ sồi có hai loại là sồi trắng và sồi đỏ. Màu sắc, mặt gỗ, đặc tính và đặc điểm của gỗ sồi có thể thay đổi tùy thuộc vào từng vùng trồng gỗ. Hai loại sồi trắng và sồi đỏ có sự khác nhau cơ bản về màu sắc:

– Gỗ sồi đỏ có màu từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng. Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng, mặt gỗ thô.

Gỗ sồi

– Gỗ sồi trắng có màu nâu trắng, dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm. Vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn sồi đỏ.

Đặc tính của gỗ sồi là chịu máy tốt, độ bám ốc và đinh tốt dù phải khoan trước khi đóng đinh và ốc. Gỗ có thể được nhuộm màu và đánh bóng để thành thành phẩm tốt. Về đặc tính vật lý, gỗ cứng và nặng, độ chịu lực uốn xoắn và độ trung bình, độ chịu lực nén cao. Dễ uốn cong bằng hơi nước.

Đặc tính vật lý: Gỗ sồi có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt và khả năng này tương ứng với trọng lượng của gỗ. Độ kháng va chạm của gỗ sồi thuộc loại tuyệt vời, gỗ sồi chịu được sự tác động của nhiệt độ môi trường.

Ứng dụng: Gỗ sồi sử dụng cho đóng đồ nội thất như đồ gỗ, ván sàn, cửa, các vật liệu kiến trúc nội thất, đồ gỗ chạm khắc và gờ trang trí cao cấp, tủ bếp hiện đại, sàn gỗ và ốp tường bằng gỗ, tay cầm của các loại dụng cụ, các dụng cụ thể thao và gỗ tiện các loại. Thông tin tham khảo sàn nhựa giá rẻ tại hệ thống.

Nhược điểm của gỗ sồi đỏ là khô chậm, có xu hướng nứt và cong vênh khi phơi khô. Độ co rút lớn và dễ bị biến dạng khi khô hoặc những thay đổi độ ẩm môi trường.

Xem thêm: Tủ bếp Laminate và MFC giống và khác nhau như thế nào?

Gỗ óc chó

Gỗ óc chó là một loại gỗ quý, có tên khoa học là Juglan nigra.

Về màu sắc: Dát gỗ óc chó có màu trắng kem, tâm gỗ màu từ nâu nhạt đến sôcola. Vân gỗ thẳng nhưng đôi khi uốn sóng hoặc cuộn xoáy tạo những đốm hình đẹp mắt.

Gỗ óc chó

Đặc tính:

– Gỗ óc chó chịu máy tốt, độ bám keo và ốc vít tốt. 

– Gỗ giữ sơn và màu nhuộm rất tốt, có thể đánh bóng để trở thành thành phẩm tốt. – Gỗ rất cứng, độ chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình, độ chắc thấp nhưng rất dễ uốn cong bằng hơi nước.

– Tâm gỗ có khả năng kháng sâu, là một trong những loại gỗ có độ bền cao ngay cả trong điều kiện dễ hư mục. 

Nhược điểm: Dát gỗ dễ bị các loại mọt tấn công. Đồng thời vì gỗ khô chậm nên người thao tác phải cẩn thận để tránh nguy cơ rạn nứt gỗ. 

Gỗ dương 

Gỗ dương có dát gỗ màu trắng, hài hòa với màu nâu nhạt của tâm gỗ. Tâm gỗ và dát gỗ ít có khác biệt. Vân gỗ thẳng, mặt gỗ đẹp đều.

Gỗ dương nổi tiếng vì có độ bền tương tự gỗ sồi, có dát gỗ màu trắng, vân gỗ thẳng, mặt gỗ đẹp đều

Gỗ dương nổi tiếng vì có độ bền tương tự gỗ sồi, có dát gỗ màu trắng, vân gỗ thẳng, mặt gỗ đẹp đều

Đặc tính:

– Gỗ dương không bị nứt khi đóng đinh, dễ cưa xẻ với bề mặt gỗ xù xì.

– Có độ co rút thấp hoặc vừa phải và ổn định về kích thước.

– Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu và đặc biệt không thấm chất bảo quản.

Nhược điểm của loại gỗ này là khối lượng tương đối nhẹ, gỗ mềm nên sức chịu lực nén và lực xoắn yếu. Độ kháng va chạm thấp nên bàn giám đốc gỗ Hòa Phát hay tủ bếp sử dụng loại gỗ này dễ bị trầy xước, hỏng hóc.

Giổi thơm

Gỗ thơm

Gỗ giổi thơm thường được biết đến với tên gọi là dầu gió, có nhiều ở Nghệ An, vùng đồng bằng sông Hồng…  Cây gỗ giổi thơm thường rất to, màu xanh, cao trung bình 25m, đường kính thân đến trên 1m.

Màu sắc gỗ  thường là màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm. Veneer giổi thơm rất được ưa chuộng trong việc sản xuất các đồ nội thất gia dụng và phục vụ cho xuất khẩu.